Nhập khẩu chất dẻo nguyên liêu PP, PE, PS, PVC, từ thị trường Hàn Quốc tăng mạnh
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP, PE, PS, PVC 3 tháng đầu năm 2022 từ thị trường Hàn Quốc tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó: PP tăng 112%; PE tăng 93,9%; PS tăng 32,5%; PVC tăng 32,5%.
Tham khảo nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ Hàn Quốc (Đvt: nghìn tấn)
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP từ thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2022 đạt 190 nghìn tấn với trị giá 243 triệu USD, tăng 112% về lượng và tăng 108% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 39% tổng lượng chấ't dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,8%, đạt 1.276 UsD/tấn.
Nhập khẩu nhựa Polyester từ thị trường Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2022 tăng 14% về lượng và tăng 33,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 16,4 nghìn tấn với trị giá 30,6 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,4% tổng lượng chấ't dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.866 USD/tấn, tăng 16,9%.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu EVA từ thị trường Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2022 đạt 15,7 nghìn tấn với trị giá 50,6 triệu USD, tăng 12,1% về lượng và tăng 51,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 3,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 35,2%, đạt 3.218 USD/tấn.
Nhập khẩu PC từ thị trường Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2022 giảm 22,3% về lượng và giảm 10,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 14 nghìn tấn với trị giá 48,8 triệu USD, chiếm tỷ trọng 2,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 3.496 USD/tấn, tăng 15,4%.
Nhập khẩu PS từ thị trường Hàn Quốc tăng 32,5% về lượng và tăng 43,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 12,9 nghìn tấn với trị giá 20,4 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.574 USD/tấn, tăng 8,5%.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC từ thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2022 đạt 10,9 nghìn tấn với trị giá 23,5 triệu USD, tăng 32,5% về lượng và tăng 56,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 2,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 18%, đạt 1.235 USD/tấn.
Chủng loại |
3 tháng đẩu năm 2022 |
So với cùng kỳ năm 2021 |
Giá NK TB (USD/tan) |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
Lượng (Tan) |
Trị giá (Nghìn USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
3T/2022 |
so với 3T/2021 (%) |
|
PP |
190.461 |
242.998 |
112 |
108 |
1.276 |
-1,8 |
PE |
119.618 |
162.370 |
93,9 |
118 |
1.357 |
12,5 |
PET |
41.133 |
44.564 |
-3,6 |
18,7 |
1.083 |
23,0 |
ABS |
17.085 |
37.862 |
2,8 |
5,7 |
2.216 |
2,8 |
Polyester |
16.401 |
30.604 |
14,0 |
33,3 |
1.866 |
16,9 |
evA |
15.734 |
50.631 |
12,1 |
51,6 |
3.218 |
35,2 |
PC |
13.961 |
48.810 |
-22,3 |
-10,4 |
3.496 |
15,4 |
PS |
12.942 |
20.373 |
32,5 |
43,8 |
1.574 |
8,5 |
PVC |
10.940 |
13.506 |
32,5 |
56,3 |
1.235 |
18,0 |
SAN |
5.887 |
11.111 |
28,3 |
53,4 |
1.887 |
19,5 |
Silicon |
5.637 |
13.052 |
46,9 |
21,5 |
2.315 |
-17,3 |
Acrylic |
5.187 |
11.951 |
6,9 |
16,5 |
2.304 |
8,9 |
PU |
4.875 |
19.328 |
-17,8 |
-20,1 |
3.965 |
-2,7 |
PA |
4.620 |
16.884 |
-21,3 |
-3,4 |
3.654 |
22,7 |
Polyete |
4.546 |
11.851 |
-29,6 |
-12,8 |
2.607 |
23,7 |
Epoxyd |
2.463 |
6.612 |
6,3 |
-0,9 |
2.685 |
-6,8 |
PBT |
1.186 |
3.961 |
0,9 |
12,5 |
3.339 |
11,5 |
POM |
1.007 |
2.412 |
-25,3 |
2,6 |
2.396 |
37,3 |
Xenlulo&DX |
978 |
2.111 |
32,7 |
15,9 |
2.158 |
-12,6 |
Phenolic |
536 |
1.795 |
-3,3 |
12,0 |
3.347 |
15,8 |
Amino |
525 |
1.319 |
87,4 |
169 |
2.511 |
43,3 |
PTFE |
405 |
1.833 |
1.210 |
3.118 |
4.530 |
145,6 |
cumaron- inden |
260 |
612 |
13,6 |
20,2 |
2.353 |
5,8 |
PVAC |
93 |
133 |
-31,4 |
-7,2 |
1.432 |
35,3 |
Alkyd |
56 |
150 |
-54,7 |
-45,7 |
2.684 |
19,9 |
Melamine |
38 |
119 |
-32,5 |
-3,8 |
3.103 |
42,5 |
(Theo Hiệp hội Nhựa Việt Nam)